Học Tiếng Hàn Quốc
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Đuôi từ liên kết câu

Go down

Đuôi từ liên kết câu Empty Đuôi từ liên kết câu

Bài gửi  Admin Sun May 15, 2011 8:18 pm

1.Đuôi từ liên kết câu và/còn/nhưng/vì...nên/khi '-ㄴ(은/는)데':
Đuôi từ này được sử dụng để nói đến một sự thật hiển nhiên, một sự cố hoặc một sự kiện.
- 그것을 사고 싶어요. 그런데지금은 돈이 없어요 -> 그것을 사고 싶은데, 지금은 돈이
없어요. Tôi muốn mua món đấy quá. Nhưng giờ tôi không có tiền.
- 저는 미국인 친구가 있는데, 그 친구는 한국말을 아주 잘해요. Tôi có một người bạn Mỹ
nhưng bạn ấy nói tiếng Hàn rất giỏi.
- 제가 지금은 시간이 없는데, 내일 다시 오시겠어요? Bây giờ tôi không có thời gian nên
ngày mai anh quay lại nhé?
Thì quá khứ và tương lại có thể sử dụng để liên kết với đuôi từ này theo cách sau: '-았/었(었)는데`,
'-겠는데`.
Ví dụ:
• 불고기를 먹었는데, 맛있었어요. Hôm qua tôi ăn thịt nướng, (và) món đấy ngon lắm.
• 친구를 만나야겠는데, 어디가 좋을까요? Tôi (sẽ) phải gặp bạn tôi nhưng có chỗ nào hay
ho (để đi) không nhỉ?
Ghi chú 1: Mẫu `-ㄴ(은)데' được dùng cho tính từ và '-이다` trong thì hiện tại.
Ví dụ:
- 제 친구는 미국사람이에요. 그런데 한국말을 공부해요. -> 제 친구는 미국사람인데,
한국말을 공부해요. Một người bạn của tôi là người Mỹ. Nhưng anh ta đang học tiếng Hàn
Quốc.
- 저는 한국사람인데, 그 사람은 미국사람이에요. Tôi là người Hàn còn anh ta là người Mỹ.
- 이 가방은 작은데, 저 가방은 커요. Cái túi này nhỏ còn cái túi đó to.
- 저는 큰데 저 사람은 작아요. Tôi to con còn người kia nhỏ người.
Ghi chú 2: Mẫu '-는데` được dùng cho tất cả các trường hợp
Thỉnh thoảng đuôi từ này có thể được dùng như một đuôi từ kết thúc câu và thêm "-요" để thành '-
는데요'. [Dùng trong trường hợp bạn không muốn lập lại cùng một câu đã dùng trước đó trong câu
hỏi hoặc để trình bày một lý do nào đó..]
- 어떻게 오셨어요? Chị đến đây có việc gì thế ạ?
- 김영수씨를 만나러 왔는데요. Tôi đến để gặp anh Kim Youngsoo.
- (김영수씨) 있어요? Anh ấy có đây không ạ?
- 오시기 전에 전화하세요. Hãy gọi điện thoại cho tôi trước khi bạn đến.
- 잊기 전에 메모하세요. Hãy ghi chú trước khi bạn quên.
- 집에 가기 전에 제 사무실에 들르세요. Hãy ghé văn phòng tôi trước khi về nhà nhé.
- 일하기 전에 식사를 하세요. Hãy dùng bữa trước khi làm việc.
- 앤디씨가 오기 전에 영희씨는 집에 가세요. Younghee, Bạn nên đi về nha trước khi Andy
đến.
2.Đuôi từ liên kết câu Nếu '-(으)면'.

Đuôi từ liên kết`-(으)면' có thể được sử dụng với cả tính từ và động từ để diễn tả một điều kiện hoặc
một quy định. '-면' được dùng khi gốc động từ không có patchim ở âm kết hoặc patchim là '-ㄹ' và '-
으면' được sử dụng khi gốc động từ có patchim ngoại trừ patchim '-ㄹ'.
그 영화가 재미있으면 보겠어요. Nếu bộ phim đó hay tôi sẽ xem.
비가 오면 가지 맙시다. Nếu trời mưa thì chúng ta đừng đi.
Thỉnh thoảng từ `만일' hoặc '만약'(giả sử) cũng được sử dụng đầu câu có đuôi từ liên kết này.
만약 그분을 만나면, 안부 전해 주세요. Giả sử nếu gặp ông ấy thì nhắn giúp tôi một lời thăm
hỏi nhé.
3.Đuôi từ liên kết câu Nhưng -하지만
Dùng để nối hai câu biểu hiện những sự thật trái ngược nhau hoặc không đồng nhất với nhau.
Ví dụ:
• 그의 행동에는 잘못된 점이 많다. 하지만 그럴 수밖에 없는 이유가 있다는 것도
인정해야 한다. (Hành động của anh ta có nhiều cái sai. Nhưng phải công nhận rằng nó cũng
có lý do là anh ta không thể làm khác hơn được).
• 아버지가 무엇을 묻고 있는가는 명백했다. 하지만 나는 얼른 대답하지 못했다. ≪ Trích
이동하, 장난감 도시≫
(Rõ ràng là bố tôi hỏi tôi cái gì đó. Nhưng tôi đã không thể trả lời một cách nhanh nhẩu được)
4.Đuôi từ liên kết câu Và … '-고'
Đuôi từ liên kết câu ‘-고’ được dùng để liên kết 2 mệnh đều. Khi chủ ngữ 2 mệnh đề giống nhau và
hai mệnh đề diễn tả một chuỗi hành động thì trong trường hợp này ta dịch "-고" là "rồi". Nhưng khi
chủ ngữ và hành động ở hai mệnh đề khác nhau thì chủ ngữ thường được đi cùng trợ từ ‘-은/는’ để
nhấn mạnh và "-고" được dịch là "còn".
숙제를 하고 가겠어요. Tôi làm bài tập xong sẽ đi.
친구를 만나고 집에 갈 거에요. Tôi sẽ gặp bạn rồi đi về nhà.
저는 공부하고 친구는 TV를 봐요. Tôi đang học bài còn bạn tôi đang xem tivi.
저는 크고 그분은 작아요. Tôi cao còn anh ấy thấp.
한국말은 재미있고 영어는 어려워요. Tiếng Hàn thì thú vị còn tiếng Anh thì khó.
이분은 엄마고 저분은 아빠예요. Đây là mẹ tôi còn kia là ba tôi.

Admin
Admin

Tổng số bài gửi : 54
Join date : 15/05/2011

http://hoctienghan.n-stars.org

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết