Sau khi …. '-(으)ㄴ 다음에'
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Sau khi …. '-(으)ㄴ 다음에'
III.6 Sau khi …. '-(으)ㄴ 다음에'
Nghĩa chính của '다음' là tiếp theo, sau đó. Mẫu câu '-(으)ㄴ 다음에' được dùng để diễn tả ý " sau
khi làm một việc gì đó thì..." Mẫu câu này chỉ được dùng với động từ.
Thì và dạng phủ định của động từ chính khi kết hợp với tiếp vĩ ngữ này.
- 수업이 끝난 다음에 만납시다. Chúng ta gặp nhau sau khi xong giờ học nhé.
- 친구를 만난 다음에 그 일을 하겠어요. Tôi sẽ làm việc đó sau khi tôi gặp bạn tôi xong.
- 전화를 한 다음에 오세요. Hãy đến sau khi gọi điện (gọi điện thoại trước khi đến nhé).
- 저녁식사를 한 다음에 뭘 할까요? Sau khi ăn tối xong chúng ta làm gì tiếp đây?
Tuy nhiên, nếu chủ ngữ của hai mệnh đề (mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc trước và sau mẫu
câu này) là như nhau, thì mệnh đề này không sử dụng với động từ '가다' (đi) / '오다 '(đến) và chỉ
dùng một chủ ngữ ở mệnh đề trước
Ví dụ:
- 내가 집에 간 다음에 공부합니다. (câu lủng củng/không bao giờ dùng)
- 내가 학교에 온 다음에 친구를 만납니다. (câu lủng củng/không bao giờ dùng)
Nghĩa chính của '다음' là tiếp theo, sau đó. Mẫu câu '-(으)ㄴ 다음에' được dùng để diễn tả ý " sau
khi làm một việc gì đó thì..." Mẫu câu này chỉ được dùng với động từ.
Thì và dạng phủ định của động từ chính khi kết hợp với tiếp vĩ ngữ này.
- 수업이 끝난 다음에 만납시다. Chúng ta gặp nhau sau khi xong giờ học nhé.
- 친구를 만난 다음에 그 일을 하겠어요. Tôi sẽ làm việc đó sau khi tôi gặp bạn tôi xong.
- 전화를 한 다음에 오세요. Hãy đến sau khi gọi điện (gọi điện thoại trước khi đến nhé).
- 저녁식사를 한 다음에 뭘 할까요? Sau khi ăn tối xong chúng ta làm gì tiếp đây?
Tuy nhiên, nếu chủ ngữ của hai mệnh đề (mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc trước và sau mẫu
câu này) là như nhau, thì mệnh đề này không sử dụng với động từ '가다' (đi) / '오다 '(đến) và chỉ
dùng một chủ ngữ ở mệnh đề trước
Ví dụ:
- 내가 집에 간 다음에 공부합니다. (câu lủng củng/không bao giờ dùng)
- 내가 학교에 온 다음에 친구를 만납니다. (câu lủng củng/không bao giờ dùng)
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|