Bắt buộc: phải … '-(아/어/여)야 되다/하다'
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Bắt buộc: phải … '-(아/어/여)야 되다/하다'
- Đuôi từ này dùng để biểu hiện những việc nên /phải làm.
Ví dụ:
꼭 와야 됩니다/합니다. Bạn nhất định phải đến đấy.
지금은 공부를 해야 됩니다/합니다. Bây giờ tôi phải học bài.
지금 가야 됩니까?합니까? Tôi phải đi ngay bây giờ sao?
- Các tiếp vĩ ngữ biểu hiện "thời" (quá khứ, tương lai) luôn được gắn với '되다/하다'.
Ví dụ:
집에 가야 했습니다. Tôi đã phải đi về nhà.
- Tuy nhiên, tiếp vĩ ngữ phủ định "đừng" luôn được gắn với động từ chính, theo hình thức sau: '-지
말아야 하다.'
Ví dụ:
꼭 와야 됩니다/합니다. Bạn nhất định phải đến đấy.
지금은 공부를 해야 됩니다/합니다. Bây giờ tôi phải học bài.
지금 가야 됩니까?합니까? Tôi phải đi ngay bây giờ sao?
- Các tiếp vĩ ngữ biểu hiện "thời" (quá khứ, tương lai) luôn được gắn với '되다/하다'.
Ví dụ:
집에 가야 했습니다. Tôi đã phải đi về nhà.
- Tuy nhiên, tiếp vĩ ngữ phủ định "đừng" luôn được gắn với động từ chính, theo hình thức sau: '-지
말아야 하다.'
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|